QUY ĐỊNH GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH 02

Biên độ dao động giá quy định trong ngày: ± 7% so với giá tham chiếu

  • Giá trần (Giá tối đa) = Giá tham chiếu x (100% + Biên độ dao động giá)
  • Giá sàn (Giá tối thiểu) = Giá tham chiếu x (100% – Biên độ dao động giá)
  • Giá tham chiếu là giá thanh toán cuối ngày của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

Hệ số nhân hợp đồng: 100.000 đồng

Quy mô hợp đồng = Giá hợp đồng x hệ số nhân hợp đồng

Tháng đáo hạn: Tháng hiện tại, tháng kế tiếp, 2 tháng cuối 02 quý tiếp theo

Ngày giao dịch cuối cùng của HĐTL: Là ngày thứ Năm lần thứ ba trong tháng đáo hạn, nếu trùng vào ngày nghỉ thì ngày giao dịch cuối cùng của hợp đồng đáo hạn tháng đó sẽ được điều chỉnh sang ngày giao dịch liền trước đó.

Phương thức thanh toán: Thanh toán bằng tiền

Thanh toán lãi lỗ vị thế: Ngày làm việc tiếp theo, ghi tăng/ giảm tiền trên tài khoản khách hàng tương ứng với các khoản lãi/ lỗ vị thế.

Thanh toán khi đáo hạn: Ngày làm việc liền sau ngày giao dịch cuối cùng, ghi tăng/ giảm tiền trên tài khoản khách hàng tương ứng với giá trị lãi/ lỗ khi thực hiện tất toán hợp đồng.

Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:

Chỉ được sửa lệnh (sửa giá, sửa khối lượng) và hủy lệnh đối với lệnh chưa khớp. Thứ tự ưu tiên của lệnh sau khi sửa được xác định như sau:

  • Trường hợp sửa khối lượng giảm: Thứ tự ưu tiên của lệnh không thay đổi.
  • Trường hợp sửa khối lượng tăng hoặc sửa giá: Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh sửa được nhập vào hệ thống giao dịch.

Trong thời gian giao dịch thỏa thuận:

Giao dịch thỏa thuận đã thực hiện trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bỏ.

Nguồn SSI

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *